BAYTRIL 1X10

THÀNH PHẦN: mỗi viên chứa
Hoạt chất: Enrofloxacin……………….50 mg
Tá dược: lactose monohydrate, tinh bột ngô, bột cellulose; poly (1-vinyl-2-pyrrolidone); magnesium stearate; colloidal silicon dioxide; mùi thơm.
DẠNG SẢN PHẨM: Dạng viên nén, màu nâu
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các bệnh trên chó và mèo gồm:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm nhiễm khuẩn với E. coli, Proteus spp., Klebsiella spp., Pseudomonas aeruginosa, Staph spp., và nhóm D Streptococcus.
- Nhiễm trùng đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn với E. coli, Streptococcus spp., Pasteurella spp., Klebsiella spp., Pseudomonas spp., Bordetella bronchiseptica, Staphylococcus
spp.
- Viêm da mủ sâu do Staph. intermedius bao gồm cả những cá thể nhiễm khuẩn thứ phát; vết thương, áp xe và chảy dịch.
- Hiệu quả cho mèo trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn kháng thuốc nghiêm trọng đường hô hấp, đường tiết niệu sinh dục, đặc biệt là nhiễm khuẩn mãn tính đường tiết niệu. Cũng hiệu quả trong điều trị mụn mủ sâu, viêm tủy xương và nhiễm trùng máu do vi khuẩn Gram âm trên mèo.
LIỀU LƯỢNG VÀ LIỆU TRÌNH SỬ DỤNG:
Chó và mèo:
- Liều khuyến cáo cho chó và mèo là 5 mg sản phẩm/kg thể trọng/ lần/ ngày. Tương đương 1 viên Baytril Flavour Tablet 50mg cho 10 kg thể trọng.
- Khi nhiễm trùng nhẹ, nên dùng Baytril Flavour Tablet 50mg tiếp tục trong 2-3 ngày sau khi hết triệu trứng. Baytril Flavour Tablet 50mg có thể được sử dụng như liều khởi đầu. Nếu không thấy cải thiện trong 5 ngày, cần chẩn đoán lại. Khi nhiễm trùng nặng hoặc phức hợp (như mụn mủ, chảy dịch) thì liệu trình điều trị nên được mở rộng và tiến trình điều trị nên xem xét thường xuyên.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: Không áp dụng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Không dùng cho vật nuôi bị động kinh hay rối loạn co giật do enrofloxacin có thể kích động hệ thần kinh trung ương.
- Không dùng trên vật nuôi mẫn cảm với enrofloxacin, fluoroquinolones khác hay các thành phần tá dược. 

Chó:
- Không sử dụng cho chó trong giai đoạn phát triển nhanh, chó dưới 1 tuổi.
- Giống chó lớn có thể tăng trưởng nhanh trong 18 tháng, nên chú ý khi điều trị cho từng cá thể dưới 18 tháng.
Mèo:
- Không được dùng cho mèo dưới 12 tuần tuổi. Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng cho mèo cái làm giống.
PHẢN ỨNG PHỤ:
- Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra trong một số trường hợp. Khi quan sát có bất cứ phản ứng phụ nào khi sử dụng Baytril Flavour Tablet 50mg nên báo cáo ngay cho công
ty phân phối hoặc nhà sản xuất.
- Fluroquinolone có thể gây thoái hóa võng mạc trên mèo, đặc biệt khi sử dụng quá liều khuyến cáo, hoặc sử dụng trên động vật già, bị bệnh gan, thận, cho dù xảy ra
với tỉ lệ rất thấp.
LƯU Ý
1. Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sử dụng sản phẩm không đúng cách có thể dẫn đến sự đề kháng của vi khuẩn với enrofloxacin và làm giảm hiệu quả điều trị của các fluoroquinolones khác do khả năng
phản ứng chéo.
2. Khuyến cáo cho người sử dụng
- Người bị mẫn cảm với fluoroquinolone hoặc bất cứ thành phần của thuốc tránh tiếp xúc với thuốc này.
- Không được ăn, uống hoặc hút thuốc khi thao tác. Rửa tay sau khi sử dụng.
- Trong trường hợp vô tình nuốt phải, đến gặp bác sĩ và trình toa thuốc này để được tư vấn ngay.
- Tránh tiếp xúc với mắt, rửa mắt ngay với nước khi bị dính thuốc.
3. Khuyến cáo cho loài chỉ định
- Chỉ sử dụng cho thú cưng theo chỉ định khi đã kiểm tra độ nhạy cảm và không có sự thay thế phù hợp.
- KHÔNG SỬ DỤNG cho vật nuôi lấy thịt.
- Vật nuôi đang mang thai và cho con bú chỉ điều trị dựa trên đánh giá lợi ích, rủi ro.
4. Khuyến cáo đối với môi trường:
- Bao bì đựng thuốc sau khi sử dụng nên được tiêu hủy theo quy định hiện hành.
5. Tương tác của thuốc
- Không sử dụng enrofloxacin đồng thời với các kháng sinh khác có tác động đối kháng với quinolones (như macrolides, tetracyclines hay phenicols).
Chó:
- Enrofloxacin có thể được dùng đồng thời với nhiều loại sản phẩm khác như thuốc tẩy giun (praziquantel,febantel, sodium disophenol), thuốc diệt côn trùng (fenthion,
pyrethrin), thuốc phòng giun tim (diethylcarbamaine) và những kháng sinh khác (ampicillin, gentamicin sulfate, penicillin, dihydrostreptomycin).
- Hiện tại, chưa phát hiện tính không tương thích của Enrofloxacin với các thuốc khác.
- Enrofloxacin có thể cản trở quá trình chuyển hóa của theophylline và những thuốc liên quan như aminophylline nên cần giảm thiểu liều dùng theophylline.
Mèo:
- Enrofloxacin được dùng đồng thời với thuốc tẩy giun (praziquantel, febantel), thuốc diệt côn trùng carbamate (propoxur) và kháng sinh khác (ampicillin).
- Hiện tại, chưa phát hiện tính không tương thích của Enrofloxacin với các thuốc khác.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
- Không dùng quá liều quy định.
Chó:
1. Trưởng thành:
- Không có dấu hiệu bất thường khi dùng enrofloxacin  gấp 2,5 lần liều khuyến cáo (12,5 mg/kg) hai lần mỗi ngày hoặc 5 lần liều khuyến cáo (25 mg/kg) liên tục
trong 28 hay 30 ngày.
- Dùng gấp 10 lần liều khuyến cáo (52 mg/kg) trong 13 tuần có dấu hiệu ói mửa, biếng ăn.
- Dùng gấp 25 lần liều khuyến cáo (125 mg/kg) có thể gây độc, gây chết nếu lặp lại.
2. Đang phát triển:
- Cho chó 15-28 tuần tuổi uống gấp 5 lần liều khuyến cáo (25 mg/kg) gây ra bất thường ở sụn quanh cổ chân và yếu ở phần sau. Tuy nhiên các dấu hiệu lâm sàng cải
thiện đáng kể sau khi ngưng sử dụng thuốc.
- Nghiên cứu hiển vi đã xác định tổn thương phần sụn khớp sau 30 ngày ở nhóm tuổi này khi dùng một trong các liều sau: 5 mg/kg, 15 mg/kg, 25 mg/kg thể trọng.
3. Sinh sản:
- Không có dấu hiệu bất thường trong các thông số sinh sản:
• Chó đực được điều trị gấp 3 lần liều khuyến cáo(15 mg/kg/ngày) liên tục 10 ngày ở 3 thời điểm (90, 45 và 14 ngày) trước khi phối giống.
• Chó cái được điều trị gấp 3 lần liều khuyến cáo (15 mg/ kg/ngày) liên tục 10 ngày ở 4 thời điểm: từ 30 đến 0 ngày trước khi sinh sản; đầu thai kỳ (giữa 10 và 30); cuối
thai kỳ (giữa 40 và ngày thứ 60) và trong thời gian cho con bú (28 ngày đầu tiên).
Mèo:
1. Trưởng thành:
- Dùng gấp 10 lần liều khuyến cáo (50 mg/kg) trong 6 ngày có biểu hiện ói mửa, biếng ăn, mất phối hợp, co giật và trở lại bình thường khi ngừng thuốc.
- Gấp 25 lần liều khuyến cáo (125 mg/kg) trong 5 ngày liên tục gây ra ói mửa, trầm cảm, mất phối hợp và dẫn đến tử vong.
2. Đang phát triển:
- Một vài trường hợp nôn mửa trên mèo 7 - 10 tháng tuổi khi dùng với liều 5 mg/kg, 15 mg/kg, hoặc 25 mg/kg thể trọng trong 30 ngày liên tục. Có tổn thương sụn khớp
khi dùng liều gấp 5 lần liều khuyến cáo (25 mg/kg) trong 30 ngày trên mèo 5 - 7 tháng tuổi.
Sơ cứu: Nếu ngộ độc xảy ra, liên hệ với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30oC